Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chủ đề Màu Sắc

By | February 21, 2024

CÁCH HỎI MÀU TRONG TIẾNG NHẬT

Hầu hết các từ vựng chỉ màu sắc trong tiếng Nhật đều được kết thúc với chữ 色 (iro- màu sắc); tất nhiên vẫn có một số từ ngoại lệ. Và sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách viết cũng như phiên âm của các màu trong tiếng Nhật

Trước khi đi vào các từ chỉ màu sắc, đầu tiên chúng ta cần phải học cách hỏi xem màu này là màu gì. Và để hỏi “màu gì?” các bạn hãy nói: 何色ですか? (nan shoku desu ka).

Để trả lời là màu gì đó các bạn dùng cấu trúc: “色は…です” (iro ha … desu): là màu…. Chẳng hạn màu đỏ là 赤 (aka) chúng ta có 色は赤です (iro ha aka desu)- là màu đỏ.

Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chủ đề Màu Sắc

BẢNG MÀU SẮC CƠ BẢN TRONG TIẾNG NHẬT

No.KanjiHiragana/ KatakanaRomajiMeaning1色いろiroMàu sắc2白しろshiroMàu trắng3黒くろkuroMàu đen4赤あかakaMàu đỏ5青あおaoMàu xanh lơ6緑みどりmidoriMàu xanh lá cây7紫むらさきmurasakiMàu tím8黄色きいろkiiroMàu vàng9茶色ちゃいろchairoMàu nâu10金色きんいろkiniroMàu bạch kim11銀色ぎんいろginiroMàu bạc12桃色ももいろmomo iroMàu hoa đào13ピンクpinkuMàu hồng14灰色はいいろhaiiroMàu xám15グレー gureeMàu xám16橙色だいだいいろdaidaiiroMàu cam17オレンジorenjiMàu cam18水色みずいろ mizuiromàu xanh lam nhạt19紺色こんいろkoniroMàu xanh lam đậm20藍色あいいろai iroMàu chàm21藤色ふじいろfujiiroMàu đỏ tía22焦げ茶色こげちゃいろkogecha iroMàu nâu đen23黄土色おうどいろoudoiroVàng son24黄緑きみどりkimidoriMàu xanh đọt chuối25深緑ふかみどりfuka midoriMàu xanh lục sẫm26ダークグリーンda-ku guri-nMàu xanh lá cây đậm27ベージュbeejuMàu be (màu xám ánh vàng nhạt)28朱色しゅいろ shuiroMàu đỏ tươi; màu đỏ son29銅色あかがねいろakagane iroMàu đồng30ライラックrairakkuMàu hoa cà31ターコイズ taakoizuMàu xanh Ngọc lam

CÁCH SỬ DỤNG MÀU SẮC TRONG VĂN HÓA NHẬT BẢN

Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng để thể hiện sự khác biệt trong văn hóa các nước. Theo những tài liệu cổ, 4 màu xuất hiện sớm nhất trong xã hội Nhật Bản là đỏ, đen, trắng và xanh da trời, dần dần mới xuất hiện các màu sắc khác với tên gọi riêng biệt. Và đến thời Asuka (538- 710), Hoàng tử Shotoku đã dùng màu sắc tương ứng với Hệ thống 12 cấp bậc và thứ hạng trong xã hội.

Bảng hệ thống màu được Hoàng tử Shotoku đưa ra đã phân rõ 2 loại màu (kinjiki – màu cấm và yurushiiro – màu được phép dùng) và buộc các cấp phải sử dụng đúng quy định.

  • Màu tím: toku- Đức hạnh
  • Màu xanh da trời: jin- Từ bi
  • Màu da cam: rei – Phép tắc
  • Màu vàng: shin – Chân thành
  • Màu trắng: gi- Công lý
  • Màu đen: chi – hiểu biết.

Đến ngày nay, trong đời sống, người Nhật cũng đặc biệt lưu ý đến việc sử dụng màu sắc. Chẳng hạn, đến đám tang nhất định phải sử dụng màu đen vì nó thể hiện sự chán nản, buồn bã, u ám,…Trong khi đó đám cưới sẽ sử dụng màu trắng vì đây là màu sắc thể hiện sự tốt lành.