Tổng hợp 5 cấu trúc đề thi tiếng Nhật

By | February 21, 2024

Muốn đạt điểm tối đa và tránh bỡ ngỡ thì việc đầu tiền chúng ta phải nắm được cấu trúc đề thi, cách thức ra đề, các dạng đề thi,…của JLPT Đó là việc hết sức quan trọng. Các bạn hãy chú ý những cấu trú đề thì JLPT N1 N2 N3 N4 N5 dưới đây nhé.

Tong Hop 5 Cau Truc De Thi Tieng Nhat
Tổng hợp 5 cấu trúc đề thi tiếng Nhật

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N5

CẤU TRÚCMỤCSỐ CÂUNỘI DUNGPhần 1Từ vựng (35 câu)Mục 112Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.Mục 28Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.Mục 310Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.Mục 45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.Phần 2Ngữ pháp – đọc hiểu (32 câu)Mục 116Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.Mục 25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.Mục 35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.Mục 43Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 80 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.Mục 52Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 250 chữ Hán tự đơn giản về đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.Mục 61Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 250 chữ Hán tự cơ bản.Phần 3Thi nghe (24 câu)Mục 17Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )Mục 26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)Mục 35Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.Mục 46Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N4

CẤU TRÚCMỤCSố câuNỘI DUNGPhần 1Từ vựng (35 câu)19Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.26Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.310Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.55Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.Phần 2Ngữ pháp – đọc hiểu (35 câu)115Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.44Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 100 ~ 200 chữ Hán tự đơn giản về các ngữ cảnh, các vấn đề có liên quan đến học tập, cuộc sống hay công việc.54Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 450 chữ Hán tự đơn giản về đề tài có liên quan đến cuộc sống hàng ngày.62Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản tin, bản hướng dẫn… có khoảng 400 chữ Hán tự cơ bản.PHẦN 3NGHE (28 câu)18Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )27Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)35Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.48Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N3

CẤU TRÚCMỤCSố câuNỘI DUNGPhần 1Từ Vựng (35 câu)18Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.26Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào, phù hợp với ý nghĩa của câu. 311Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.45Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.55Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.Phần 2Ngữ pháp – đọc hiểu (39 câu)113Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.25Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.35Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.44Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 150 ~ 200 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị.. với nội dụng có liên quan đến công việc và cuộc sống.56Đọc nội dung của một văn bản khoảng 350 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết được các từ khóa, các mối quan hệ nhân quả…64Đọc nội dung của một văn bản khoảng 550 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, thư từ hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được hướng triển khai của các lí luận.72Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi… có khoảng 600 chữ Hán tự cơ bản.Phần 3Nghe (28 câu)16Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)33Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)44Vừa nhìn hình vừa nghe giải thích tình huống để chọn lựa câu thoại thích hợp.59Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N2

Cấu trúcMụcSố câuMục tiêuPhần 1Từ vựng Ngữ pháp Đọc hiểu (75 câu )15Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.25Những từ được viết bằng Hiragana sẽ được viết sang Hán tự hoặc Katakana như thế nào.35Biết các từ ghép, các từ phát sinh.47Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.55Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.65Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.712Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.85Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.95Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.105Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị..với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống.119Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Nắm được khái quát cách suy nghĩ của tác giả, hiểu lí do, các mối quan hệ nhân quả…122Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.133Đọc nội dung của một văn bản khoảng 900 chữ Hán tự, thể loại văn lí luận, bình phẩm mang tính so sánh.. Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.142Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản.Nghe hiểu(32 câu )15Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )26Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)35Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)412Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.54Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG NHẬT JLPT N1

CẤU TRÚCMỤCSỐ CÂUNỘI DUNGPhần 1Từ vựng Ngữ pháp Đọc hiểu (71 câu ) 16Cách đọc những từ được viết bằng Hán tự.27Tùy theo mạch văn tìm những từ được quy định phù hợp về mặt ngữ nghĩa là từ nào.36Tìm những cách diễn đạt, những từ gần nghĩa với các từ đã cho.46Biết được từ đó sử dụng như thế nào trong các câu được đưa ra.510Có thể phán đoán được hình thức ngữ pháp nào phù hợp với nội dung câu văn.65Có thể tạo được câu văn mạch lạc về mặt ý nghĩa và đúng cú pháp.75Có thể phán đoán được câu nào phù hợp với dòng chảy của đoạn văn.84Đọc và hiểu được nội dung của một văn bản khoảng 200 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích, chỉ thị.. với nội dung có liên quan đến công việc và cuộc sống.99Đọc nội dung của một văn bản khoảng 500 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận, bình phẩm… Hiểu được các lí do, các mối quan hệ nhân quả…104Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn giải thích hoặc tự luận… Biết cách khái quát, nắm được cách suy nghĩ của tác giả…113Đọc nội dung của một số văn bản (khoảng 600 chữ Hán tự). Biết cách vừa tổng hợp vừa so sánh đối chiếu.124Đọc nội dung của một văn bản khoảng 1000 chữ Hán tự, thể loại văn mang tính lí luận, tính trừu tượng chẳng hạn như bình phẩm, xã luận… Nắm bắt được ý kiến, chủ trương cần truyền đạt trong tổng thể đoạn văn.132Có thể tìm ra những thông tin cần thiết trong các bản quảng cáo, tờ rơi, thông tin trong tạp chí, thương mại… có khoảng 700 chữ Hán tự cơ bản.Phần 2 :Nghe hiểu ( 27 câu )16Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Nghe và nắm bắt những thông tin cần thiết, giải quyết những chủ đề mang tính cụ thể và có thể biết được cái thích hợp tiếp theo là cái gì. )27Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại. ( Phải nghe cái đã được chỉ thị từ trước, có khả năng nghe và lược ra những điểm chính)36Có thể hiểu được nội dung khi nghe một đoạn văn, một đoạn hội thoại.(Từ đoạn hội thoại có thể hiểu được chủ trương, ý đồ của người nói)414Nghe câu thoại ngắn chẳng hạn như một câu hỏi rồi chọn câu ứng đáp thích hợp.54Nghe một đoạn hội thoại dài, vừa hiểu nội dung vừa tổng hợp, so sánh các thông tin.

Và đây là thang điểm thi của đề thi JLPT N1 N2 N3 N4 N5

CẤP ĐỘTỪ VỰNGĐỌC HIỂU &NGỮ PHÁPNGHETỔNG ĐIỂM ĐẬUĐIỂM TỐI ĐAN1- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19100 điểm trở lên180N2- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 1990 điểm trở lên180N3- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 1995 điểm trở lên180N4- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 1990 điểm trở lên180N5- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 19- Tổng điểm: 60- Điểm liệt: 1980 điểm trở lên180

Các cấp độ đều có tổng điểm tối đa 180 điểm, nhưng thang điểm đỗ của từng cấp độ là khác nhau nên các bạn chú ý nhé. các bạn có thể xem thêm >>Bao nhiêu điểm thì đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT Và tùy theo cấp độ và từng phần thi sẽ có thời gian làm bài khác nhau như bên dưới.

Enzuvi chúc các bạn ôn thi tốt và thi đỗ với điểm số cao nhất nhé!