50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật cần phải biết

By | February 21, 2024

50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật cần phải biết

50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật cần phải biết
50 câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Nhật cần phải biết
  1. 出る杭は打たれる(でるくいはうたれる)

Cách đọc: deru kui wa utareru

Nghĩa đen: Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh

Nghĩa bóng: người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi ‘bật quá hay bị nói ra nói vào

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình

  1. 案ずるより産むが易し(あんずるよりうむがやすし)

Cách đọc: anzuru yori umu ga yasashi

Nghĩa đen: Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó

Nghĩa bóng: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế

  1. 知らぬが仏(しらぬがほとけ)

Cách đọc: shiranu ga hotoke

Nghĩa đen: không biết là Phật

Nghĩa bóng: không nên biết thì hơn, người biết ít sẽ được sung sướng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ngu si hưởng thái bình

  1. 虎穴に入らずんば虎子を得ず(こけっにいらずんばこじをえず)

Cách đọc: koketsu ni irazunba koji o eru

Nghĩa đen: Không vào hang hổ thì sẽ không bắt được con của chúng

Nghĩa bóng: phải mạo hiểm mới làm được việc khó, không mạo hiểm sẽ không đạt được gì

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con

  1. 井の中の蛙大海を知らず(いのなかのかわずたいかいをしらず)

Cách đọc: sei no naka no kaeru omuni wo shirazu

Nghĩa đen: ếch ngồi trong giếng không biết được biển rộng

Nghĩa bóng: chỉ những người thích đánh giá mọi việc thông qua sự hiểu biết hạn hẹp của bản thân, cô châp lờ đi thế giới rộng lớn bên ngoài

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Êch ngồi đáy giếng

  1. 腹八分に医者いらず(はらはちぶにいしゃいらず)

Cách đọc: harahachibunme ni ishairazu

Nghĩa đen: ăn 8 phần 10 thì không cần bác sĩ

Nghĩa bóng: không nên ăn quá nhiều, nên giữ thói quen chỉ ăn ở một mức vừa phải rồi dừng lại thì có thể tránh được bệnh tật, cuộc sông khỏe mạnh

Thành ngữ tương đương trong tiếng V iệt: Ăn tám phần không cần y sĩ

  1. 明日のことを言うと天井のネズミが笑う(あしたのことをいうとてんじ ようのねずみがわらう)

Cách đọc: ashita no koto o iu to tenjou no nezumi ga warau

Nghĩa đen: nếu bạn nói chuyện tương lai thì con chuột trên trần nhà cũng phải cười

Nghĩa bóng: diễn tả một sự thật: tương lai không thể đoán trước được

  1. 明日は明日の風が吹く(あしたはあしたのかぜがふく)

Cách đọc: ashita wa ashita no kaze ga fuku

Nghĩa đen: ngày mai sẽ có gió ngày mai thổi

Nghĩa bóng: khuyên ai đó đừng buồn vì ngày mai sẽ còn tươi sáng hơn

  1. 雨降って地固まる(あめふってじかたまる)

Cách đọc: ame futte ji katamaru

Nghĩa đen: mua xong đất cứng lại

Nghĩa bóng: sau những rắc rối, khó khăn sẽ là những điều tốt đẹp

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: sau cơn mưa trời lại sáng

  1. 花より団子(はなよりだんご)

Cách đọc: hana yori dango

Nghĩa đen: bánh dango hơn là hoa

Nghĩa bóng: không nên quá coi trọng vẻ bề ngoài

Thành nghĩa tương đương trong tiếng Việt: T ốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp

  1. 猿も木から落ちる(さるもきからおちる)

Cách đọc: saru mo ki kara ochiru

Nghĩa đen: đến cả khỉ cũng ngã cây

Nghĩa bóng: một người dù rất giỏi ở một lĩnh vực nào đó cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm

Hán Việt: Nhân vô thập toàn

  1. 朝飯前(あさめしまえ)

Cách đọc: asa me shimae

Nghĩa đen: tôi sẽ làm nó trước bữa sáng

Nghĩa bóng: chỉ những việc đơn giản, có thể làm trong nháy mắt là xong không cần tốn quá nhiều công sức

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Dễ như ăn bánh

  1. 見ぬが花(みぬがはな)

Cách đọc: minu ga hana

Nghĩa đen: điều không nhìn thấy là một bông hoa

Nghĩa bóng: thực tế không hoàn toàn giống như những gì đã tưởng tượng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: người tính không bằng trời tính

  1. 猫に小判(ねこにこばん)

Cách đọc: neko ni koban

Nghĩa đen: ném tiền cho mèo

Nghĩa bóng: trao lòng tốt cho những người không biết trân trọng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đàn gẩy tai trâu

  1. 七転び八起き(ななころびやおき)

Cách đọc: nanakorobi yaoki

Nghĩa đen: 7 lần vấp ngã 8 lần đứng lên

Nghĩa bóng: dù có thất bại lặp đi lặp lại nhiều lần vẫn không nản chí, cố gắng đến cùng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim

  1. 口が滑る(くちがすべる)

Cách đọc: kuchigasuberu

Nghĩa đen: lỡ miệng

Nghĩa bóng: lỡ nói ra điều không nên nói, không thể rút lại được

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: lời nói ra như bát nước đổ đi

  1. 因果応報(いんがおおほう)

Cách đọc: inga ou hou

Nghĩa đen: nguyên nhân xấu kết quả xấu

Nghĩa bóng: câu nói nhấn mạnh một triết lý của đạo Phật về luật nhân quả

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo nhân nào gặp quả đấy, gieo gió gặt bão

  1. 自業自得(じごうじとく)

Cách đọc: jigou jitoku

Nghĩa đen: tự nghiệp tự đắc

Nghĩa bóng, thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: gieo gì gặt nấy, tự làm tự chịu

  1. 一期一会(いちごいちえ)

Cách đọc: ichigo ichide

Nghĩa đen: đời người chỉ gặp một lần

Nghĩa bóng: mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với ai đó chỉ có một lần trong đời, cần biết trân trọng

Hán Việt: Nhất kỳ nhất hội

  1. 十人十色(じゆうにんといろ)

Cách đọc: junin toiro

Nghĩa đen: mười người mười màu

Nghĩa bóng: mỗi người có một cá tính, một sở thích riêng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: mỗi người một ý, 9 người 10 ý Hán Việt: Nhân tâm tùy thích

  1. 起死回生(きしかいせい)

Cách đọc: kishi kaisei

Nghĩa đen: hồi sinh từ cõi chết trở về

Nghĩa bóng: xoay chuyển từ tình thế xấu, vô vọng sang tình thế tốt hơn, thường được dùng để chỉ một tình huống xấu nào đó xảy ra nhưng may mắn cải thiện, vượt qua được

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: cải tử hoàn sinh

Hán Việt: Khởi tử hồi sinh

  1. 花鳥風月(かちょうふうげつ)

Cách đọc: kachou fuugetsu

Nghĩa đen: hoa, chim, gió, trăng

Nghĩa bóng: trải nghiệm vẻ đẹp của thiên nhiên, trong khoảng thời gian đó tự chiêm nghiệm về bản thân

  1. 一石二鳥(いっせきにちょう)

Cách đọc: isseki nichou

Nghĩa đen: một hòn đá 2 con chim

Nghĩa bóng: làm được 2 việc chỉ bằng 1 hành động

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: một mũi tên trúng 2 đích

  1. 温故知新(おんこちしん)

Cách đọc: onkochishin

Nghĩa đen: nhìn quá khứ biết hiện tại

Nghĩa bóng: phải biết nhìn vào quá khứ, học tập từ nó và cải thiện hiện tại Hán Việt: Ôn cố chi tân

25.異体同心(いたいどうしん)

Cách đọc: itai doshin

Nghĩa đen: 2 cơ thể,1 tâm hồn

Nghĩa bóng: sự đồng điệu trong tâm hồn giữa 2 con người

Hán Việt: dị thể đồng tâm

26•羊頭狗肉

Cách đọc: yotoo kuniku

Nghĩa đen: đầu cừu thịt chó

Nghĩa bóng: quảng cáo sai sự thật, lừa đảo

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Treo đầu dê bán thịt chó

Hán Việt: Dương đầu cẩu nhục

27.会者定離

Cách đọc: esha joori

Nghĩa đen: gặp người sẽ chia tay

Nghĩa bóng: cuộc gặp gõ nào rồi cũng sẽ lúc phải chia tay

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cuộc vui nào cũng có lúc tàn

Hán Việt: Hội giả định ly

28.毒食らわば皿まで

Cách đọc: doku kurawaba sara made

Nghĩa đen: nếu đã ăn độc thì ăn cả đĩa

Nghĩa bóng: một khi đã mạo hiểm, liều làm điều gì thì phải làm đến cùng

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đã đâm lao thì phải theo lao

29•我田引水

Cách đọc: gaden insui

Nghĩa đen: dẫn nước vào ruộng mình

Nghĩa bóng: chỉ những người làm việc vì lợi ích của chính mình

Hán Việt: Ngã điền dẫn thủy

30•雲散霧消

Cách đọc: unsan mushou

Nghĩa đen: đám mây tan tác

Nghĩa bóng: biến mất không để lại dấu vết

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Tan thành mây khói

Hán Việt: Vân tán sương tiêu

31•海千山千

Cách đọc: umisen yamasen

Nghĩa đen: ngàn biển ngàn núi

Nghĩa bóng: chỉ người cáo già, hồ ly chín đuôi

Hán Việt: Hải thiên sơn thiên

32.門前の小僧習わぬ経を読む

Cách đọc: mon zen no kozou narawanu kyou wo yomu

Nghĩa đen: chú tiểu trước cửa chùa không học cũng đọc được kinh

Nghĩa bóng: môi trường tạo nên tính cách con người

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Gần mực thì đen gần đèn thì rạng

  1. 縁の下の力持ち

Cách đọc: en no shita no chikaramochi

Nghĩa đen: nằm dưới trướng của kẻ lực lưỡng

Nghĩa bóng: chỉ những người làm việc gì cũng luôn cố gắng nhưng không được ghi nhận

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Anh hùng ẩn danh, Vân ẩn tài tàng

  1. 海老で鯛を釣る

Cách đọc: ebi de tai wo tsuru

Nghĩa đen: thả tôm bắt cá hồng

Nghĩa bóng: đạt được món hời lớn từ một phần vốn nhỏ

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: thả con cá bé bắt con cá lớn

  1. 地獄の沙汰も金次第

Cách đọc: jigoku no sata mo kaneshidai

Nghĩa đen: địa ngục thế nào còn tùy vào tiền

Nghĩa bóng: đồng tiền chi phối mọi thứ, có tiền muốn gì cũng được

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có tiền mua tiên cũng được

Cách đọc: mikka bozu

Nghĩa đen: làm sư 3 ngày

Nghĩa bóng: chỉ sự dễ thay đổi không cố định, lúc thế này lúc thế khác

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cả thèm chóng chán, sáng nắng chiều mưa

37•油断大敵

Cách đọc: yudan taiteki

Nghĩa đen: cẩu thả là kẻ thù lớn nhất của mỗi người

Nghĩa bóng: cẩn thận trong mọi việc không bao giờ là thừa

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cẩn tắc vô áy náy

38.臭いものに蓋をする

Cách đọc: kusaimono ni futa wo suru

Nghĩa đen: che mùi hôi thối

Nghĩa bóng: không nên phô bày ra những thứ không tốt, tiêu cực

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đẹp phô ra xấu xa đậy lại

39•鬼に金棒

Cách đọc: oni ni kanabo

Nghĩa đen: đưa roi vàng cho quỷ

Nghĩa bóng: ban quyền lực, sức mạnh cho kẻ mạnh sẽ khiến kẻ đó mạnh lên gấp bội, đáng sợ hơn gấp bội

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Hổ mọc thêm cánh

Cách đọc: iwashi no atama mo shinjin kara

Nghĩa đen: đến đầu con cá Xác Sọc cũng chứa đựng tâm linh

Nghĩa bóng: chỉ cần có đức tin, bất cứ thứ gì cũng có thể trở thành sức mạnh chống lại cái xấu, kể cả những thứ tầm thường nhất

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Có thờ có thiêng, có kiêng có lành

  1. 泣き面を蜂がさす

Cách đọc: naki tsura o hachi ga sasu

Nghĩa đen: con ong đốt mặt đang khóc

Nghĩa bóng: nhiều sự xui xẻo, không tốt dồn vào cùng một lúc

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đã nghèo còn mắc cái eo

  1. 念には念を入れよ

Cách đọc: ryuutou dabi

Nghĩa đen: đầu rồng đuôi rắn

Nghĩa bóng: chỉ những sự việc bắt đầu thì thú vị, hoành tráng nhưng kết thúc lại buồn tẻ

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Đầu voi đuôi chuột, đầu rồng đuôi tôm

  1. 秋茄子は嫁に食わすな

Cách đọc: akinasu wa yome ni kuwasuna

Nghĩa đen: đừng cho con dâu ăn cà tím

Nghĩa bóng: đừng để bị lợi dụng, ngoài ra còn dùng để nói về mẹ chồng và nàng dâu. Ở đây có thể hiểu theo 2 hướng, nếu mối quan hệ của mẹ chồng và con dâu tốt thì việc mẹ chồng không cho con dâu ăn cà tím là bởi sẽ ảnh hưởng đến việc sinh sản; mặt khác nếu mối quan hệ của 2 người không tốt thì câu trên còn mang ý: cà tím là một loại thức ăn ngon, con dâu không được ăn vì phải để dành chồng

  1. 隠すより現わる

Cách đọc: kakusu yori arawaru

Nghĩa đen: việc gì rồi cũng sẽ lộ

Nghĩa bóng: không giấu giếm được điều gì vì dù có cố gắng che đậy thế nào đi chăng nữa rồi một ngày nhất định cũng sẽ lộ

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cái kim trong bọc lâu ngày cũng l胡 ra

  1. ちりも積もれば山となる

Cách đọc: chiri mo tsumotte yama to naru

Nghĩa đen: bụi tích lâu cũng thành núi

Nghĩa bóng: tiêt kiệm những thứ nhỏ nhặt lâu ngày sẽ thành những cái lớn

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: tích tiểu thành đại

  1. 蛙の子は蛙

Cách đọc: kaeru no ko wa kaeru

Nghĩa đen: Con của ếch vẫn là ếch

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Cha nào con nấy

  1. 晴天の霹靂

Cách đọc: seiten no heki reki

Nghĩa đen: tiếng sét giữa bầu trời quang đãng

Nghĩa bóng: chỉ một điều bất ngờ không thể tưởng tượng nổi

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Sét đánh giữa trời quang

  1. 勝って兜の緒を締めよ

Cách đọc: kattekabutonoowoshimeyo

Nghĩa đen: lúc thắng phải thắt chặt dây mũ

Nghĩa bóng: dù có thành công đến mấy cũng không nên kiêu ngạo, coi thường người khác

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: thắng không kiêu, bại không nản

  1. 毛のない猿

Cách đọc: ke no nai saru

Nghĩa đen: khỉ không lông

Nghĩa bóng: chỉ những người không biết ơn nghĩa

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Ăn cháo đái bát, Bạc tình bạc nghĩa

  1. 夫夫たり婦婦たり

Cách đọc: fufu tari fufu tari

Nghĩa đen: chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ

Nghĩa bóng: vợ chồng trong gia đình hòa thuận, đồng lòng thì làm mọi chuyện sẽ được suôn sẻ, đạt kết quả tốt

Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn