PHÂN BIỆT「代」「料」「費」「賃」

Các từ trên đều có nghĩa là phí hay số tiền. Sau một hồi làm bạn với anh google thì mình thấy bài giải thích dưới đây là phù hợp và cũng được nhiều người đồng tình nhất. Cũng có khá nhiều trang giải thích về cái này rồi.
Tuy nhiên mình cũng xin được tổng hợp lại cùng mọi người

th24


Thường thì cách sử dụng của 「代」「料」「費」「賃」cũng không có sự phân chia rạch ròi, vì còn phụ thuộc vào thói quen hay cách sử dụng, thậm chí mục đích sử dụng của người nói. Tuy nhiên chúng mình có thể nhận biết bằng một số thông tin như sau:

「…代だい」
何かと交換に支払う(または、受けとる)お金を表わす。商品(経済的に価値のあるもの)に対して支払う金額であることが多い。
Số tiền mà thanh toán hay nhận được khi trao đổi với một thứ gì đó. Thường thì là những mặt hàng ( có giá trị về kinh tế )
Ví dụ:
電話代、バス代、ガソリン代、部屋代、電気代、ガス代、お茶代、バイト代
=> Mình có thể hình dung là tiền trả để đổi lấy các thứ có giá trị về kinh tế như : gas, vé tàu xe, tiền phòng. tiền điện

「…料りょう」
何かの利益(サービスなど)を受けた(または、与えた)ことに対して支払う(または、受けとる)お金を表わす。あらかじめ決まった一定の値段である場合が多い。
Số tiền chi trả để nhận được lợi ích ( hay dịch vụ ) nào đó. Thường là giá cố định đã được quyết định sẵn
Ví dụ như:

使用料、レンタル料、入場料、紹介料、授業料、送料、サービス料、延滞料
=> Phí để sử dụng dịch vụ giới thiệu, môi giới, mai mối, phí sử dụng,

「…費ひ」

(自分または相手が)何かをするために必要なお金を表わす。支払わなければならない(または、用意しておかなければならない)お金という意味合いがある。
Số tiền mà mình ( hoặc đối phương) cần phải có để làm gì.

Mang hàm ý số tiền phải chuẩn bị sẵn để thanh toán

Ví dụ:
医療費、教育費、交通費、学費、会費、生活費、食費、交際費

「…賃ちん」
労働や借りものに対して支払うお金を表わす。
Só tiền thanh toán cho vay mượn, thuê mướn lao động

Ví dụ như:

家賃、電車賃、手間賃てまちん、運賃、船賃ふなちん、借賃かりちん

Đánh giá bài viết
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments